CÂU CHUYỆN DỮ LIỆU

Tiêu chuẩn bảo trì đường phố và vỉa hè

Khám phá dữ liệu từ Tiêu chuẩn bảo trì đường phố và vỉa hè.

Lý lịch

Hiến chương của San Francisco yêu cầu Văn phòng Kiểm toán (CON) phải làm việc với Sở Công trình Công cộng San Francisco (Công trình Công cộng) để xây dựng và triển khai các tiêu chuẩn bảo trì đường phố và vỉa hè, đồng thời báo cáo về tình trạng của Thành phố theo các tiêu chuẩn này. Nhóm Hiệu suất Thành phố của CON quản lý việc thu thập dữ liệu về độ sạch từ các đánh giá về mẫu đại diện của đường phố và vỉa hè tại San Francisco. 

Những đánh giá này thu thập dữ liệu về một số đặc điểm, bao gồm rác thải trên đường phố, rác thải trên vỉa hè, các vật dụng lớn bị đổ, graffiti và một số dấu hiệu khác về độ sạch sẽ hoặc tình trạng đường phố. Các bảng thông tin sau đây hiển thị kết quả trên toàn thành phố và cấp khu phố.

Xu hướng toàn thành phố

Điểm trung bình

Các biện pháp sau đây hiển thị mức trung bình toàn thành phố, theo tuyến đường, cho các trường hợp thuộc tính hoặc mức độ thuộc tính trên thang điểm năm. Lọc dữ liệu bằng cách chọn một biện pháp từ menu thả xuống bên dưới.

Phần trăm các tuyến đường có thuộc tính hiện diện

Các biện pháp sau đây cho thấy tỷ lệ phần trăm các tuyến đường trên toàn thành phố có một thuộc tính cụ thể. Lọc dữ liệu bằng cách chọn một biện pháp từ menu thả xuống bên dưới.

Tiêu chuẩn đường phố và vỉa hè theo khu phố

Sử dụng bản đồ sau để xem điểm số của từng khu phố theo thời gian. Lọc dữ liệu bằng cách chọn một phép đo từ menu thả xuống bên dưới.

Data notes and sources

Phương pháp khảo sát

San Francisco có khoảng 930 dặm đường phố, khoảng ba phần tư trong số đó là khu dân cư và một phần tư trong số đó là khu thương mại hoặc hỗn hợp. Vào tháng 7 năm 2023, chúng tôi đã sửa đổi phương pháp lấy mẫu và các tuyến đường được đánh giá để cải thiện khả năng báo cáo ở cấp độ khu dân cư. Mẫu đại diện được chọn ngẫu nhiên từ tổng dân số của các phân khúc đường phố San Francisco, phân tầng theo loại đường phố (khu dân cư hoặc thương mại và hỗn hợp) và nhóm khu dân cư. Mỗi phân khúc đường phố dài khoảng một dãy nhà. 

Nhấp vào đây để xem Tiêu chuẩn bảo trì đường phố và vỉa hè đầy đủ năm 2024 .

Các biện pháp từ bảng Điểm trung bình toàn thành phốTiêu chuẩn đường phố và vỉa hè theo khu phố ở trên được định nghĩa như sau:

  • Mức độ rác thải đường phố trung bình: Rác thải đường phố được đánh giá theo thang điểm từ 1-5. 1 = Không có, 2 = Có một vài dấu vết, 3 = Có nhiều dấu vết nhưng không tích tụ, 4 = Rác thải phân tán với một số tích tụ, 5 = Rác thải tràn lan với tích tụ đáng kể.
  • Mức độ rác thải trung bình trên vỉa hè: Rác thải trên vỉa hè được đánh giá theo thang điểm từ 1-5. 1 = Không có, 2 = Có một vài dấu vết, 3 = Có nhiều dấu vết nhưng không tích tụ, 4 = Rác thải phân tán với một số tích tụ, 5 = Rác thải tràn lan với tích tụ đáng kể.
  • Số lượng phân trung bình trên mỗi tuyến đường: Số lượng phân trung bình.
  • Số lượng vật phẩm bị vứt bỏ trung bình theo mỗi tuyến đường: Số lượng vật phẩm bị vứt bỏ trung bình thể hiện các trường hợp đổ rác trái phép.
  • Số lượng graffiti trung bình trên mỗi tuyến đường: Số lượng graffiti trung bình trên mỗi tuyến đường.
  • Số lượng graffiti trung bình trên tài sản của chính quyền San Francisco theo từng tuyến đường: Số lượng graffiti trung bình trên tài sản của chính quyền San Francisco theo từng tuyến đường. 
  • Số lượng graffiti trung bình trên tài sản tư nhân theo mỗi tuyến đường: Số lượng trung bình các trường hợp graffiti trên tài sản tư nhân khác. 
  • Số lượng graffiti trung bình trên các tài sản khác theo từng tuyến đường: Số lượng trung bình các trường hợp graffiti trên các tài sản khác. 
  • Số lượng kính vỡ trung bình trên mỗi tuyến đường: Số lượng trung bình các trường hợp/cụm kính vỡ trên mỗi tuyến đường.
  • Lượng thủy tinh trung bình và mức độ phân bố: Đo trên thang điểm từ 1-5. 1 = Không có, 2 = Một vài vết, 3 = Nhiều hơn một vài vết nhưng không tập trung, 4 = Thủy tinh tập trung thành một vạch hoặc một điểm, 5 = Thủy tinh tập trung thành nhiều vạch hoặc điểm.
  • Số lượng ống tiêm trung bình trên mỗi tuyến đường: Số lượng ống tiêm trung bình trên mỗi tuyến đường.
  • Tỷ lệ các tuyến đường có vấn đề về giải phóng mặt bằng: Các vấn đề được biểu thị bằng Có và Không. 0 = "Không" và 1 = "Có".
  • Mức độ tình trạng mặt đường trung bình: Mức độ nghiêm trọng của khiếm khuyết mặt đường được đo theo thang điểm từ 1-3. 1 = Nhẹ, 2 = Trung bình, 3 = Nghiêm trọng.

Các phép đo từ bảng thông tin Phần trăm tuyến đường có thuộc tính hiện diện ở trên được định nghĩa như sau:

  • Phân: Tỷ lệ các tuyến đường có phân.
  • Graffiti: Tỷ lệ tuyến đường có hình vẽ graffiti.
  • Đổ rác trái phép: Tỷ lệ các tuyến đường có hiện tượng đổ rác trái phép.
  • Ống tiêm: Tỷ lệ các tuyến đường có ống tiêm.

Tìm hiểu thêm

  • Dữ liệu 311: Nhấp vào đây để xem sự so sánh về tần suất các vấn đề được báo cáo tới 311 so với một số danh mục khảo sát ở cấp toàn thành phố và khu phố. 

Chương trình Đường phố và Vỉa hè

Trang này là một phần của Chương trình Tiêu chuẩn Bảo trì Đường phố và Vỉa hè. 

Nhấp vào đây để quay lại trang chủ của Chương trình Tiêu chuẩn bảo trì đường phố và vỉa hè.

Các cơ quan đối tác